Bảo hiểm ung thư vú

Phát hiện mới mở ra triển vọng trong điều trị bệnh ung thư vú | Báo Dân tộc  và Phát triển

Giới thiệu

Bảo hiểm Ung thư vú PinkCare chi trả bảo hiểm ngay từ giai đoạn sớm
1. Bệnh Ung thư vú
a) Ung thư vú là gì?
Ung thư vú (breast cancer) là bệnh lý u vú ác tính khi các tế bào ác tính hình thành từ trong mô tuyến vú. Các tế bào ung thư sau đó có thể phát triển lan rộng ra toàn bộ vú và di căn sang các bộ phận khác trên cơ thể. Đây là loại ung thư thường gặp nhất ở nữ giới.
Theo ghi nhận tỷ lệ mắc mới trên toàn cầu của ung thư vú ở nữ giới là 24.5% cao nhất trong số các loại ung thư ở phụ nữ (theo Trung tâm ghi nhận ung thư toàn cầu Globocan, số liệu năm 2020).
b) Dấu hiệu bệnh Ung thư vú
Nếu có những triệu chứng sau, bạn nên đến gặp bác sĩ ngay để được thăm khám và chẩn đoán kịp thời:
Xuất hiện khối u ở vú, gần xung quanh vú hoặc dưới nách;
Dịch từ núm vú đặc biệt dịch có máu;
Vết lõm da vú hoặc dày da vú;
Đau nhức vùng vú hoặc núm vú;
Biểu hiện tụt núm vú;
Vú có sự thay đổi về kích thước và hình dáng;
Da vùng vú, quầng vú hoặc núm vú có vảy, đỏ hoặc sưng;
Vết lõm da vú giống như da quả cam gọi là sần da cam.
c) Nguyên nhân bệnh Ung thư vú
Theo quy luật tất yếu của tự nhiên, trong cơ thể con người ai cũng mang một nguy cơ ung thư vú tiềm tàng trong suốt cuộc đời và nguy cơ này tăng lên theo độ tuổi và được tính bằng cách cộng dồn nguy cơ trong từng thập niên. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố khác làm tăng hoặc thúc đẩy sự phát triển của ung thư vú. Những yếu tố nguy cơ quan trọng có thể kể đến là:
Lớn tuổi
Bản thân có các bệnh ác tính hoặc lành tính tại vú
Ít tham gia các hoạt động thể chất, chế độ ăn uống không lành mạnh, sử dụng nhiều rượu bia, thuốc lá.
Thừa cân, béo phì
Phụ nữ có quá trình dậy thì sớm hoặc bước vào mãn kinh muộn.
Phụ nữ lớn tuổi mới có con đầu lòng hoặc không sinh con hoặc không nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ một số đột biến về gen như BRCA1 hoặc BRCA2. Theo thống kê khoảng 10% số ca ung thư vú có yếu tố gen đột biến.
Phụ nữ có sử dụng các liệu pháp nội tiết tố thay thế
Tiền sử gia đình có người mắc ung thư vú, đặc biệt là quan hệ thế hệ 1 (mẹ, chị em gái, con gái)
Từng xạ trị vào vùng vú hoặc vùng ngực
d) Ung thư vú có nguy hiểm không?
Tỷ lệ tử vong do bệnh ung thư vú đứng hàng đầu trong nhóm nguyên nhân tử vong do ung thư ở nữ giới trên toàn thế giới. Mỗi năm nước ta có khoảng hơn 21.555 ca mắc mới và hơn 9.315 ca tử vong.
2. Bảo hiểm Ung thư vú PinkCare
Bảo hiểm Ung thư vú Pinkcare là sản phẩm được Bảo hiểm VBI thiết kế với mục tiêu bảo vệ những người phụ nữ Việt Nam trước căn bệnh quái ác.
* Điểm ưu việt sản phẩm
Thẩm định đơn giản và không cần khám sức khỏe
Mức phí thấp chỉ từ 42.000vnđ/năm. Quyền lợi bảo hiểm tối đa đến đến 174 triệu đồng.
Bảo vệ bệnh Ung thư vú ngay từ giai đoạn sớm: Người được bảo hiểm sẽ được hỗ trợ các chi phí điều trị bệnh ngay từ sớm, để giúp cho điều trị khỏi hẳn bệnh.
Phạm vi bảo hiểm toàn cầu: chi trả các quyền lợi trong hợp đồng bảo hiểm trên phạm vi toàn cầu. Chính vì thế, bạn có thể tự do lựa chọn các cơ sở y tế/bệnh viện có đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm và hệ thống cơ sở y tế chất lượng ở bất kỳ quốc gia hay châu lục nào.
Chi trả các chi phí bảo hiểm y tế không chi trả. Trong các trường hợp khám chữa bệnh trái tuyến, VBI vẫn chi trả 100% các chi phí nằm trong phạm vi bảo hiểm. Lưu ý rằng, Bảo hiểm y tế quy định mức chi trả tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ cao, chi phí lớn là 40 lần mức lương cơ sở (mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng) bằng 59.600.000 đồng còn đối với việc sử dụng những dịch vụ khác thì không có quy định về mức tối đa được thanh toán. Mặt khác, chi phí khám chữa bệnh Ung thư vú rất tốn kém. Vì thế, bạn có thể sử dụng kết hợp cả Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm Ung thư vú PinkCare để được hỗ trợ tối đa chi phí khám chữa bệnh.

Chỉ từ 42.000đ
Bảo vệ hạnh phúc – Sống trọn ước mơ

Quyền lợi bảo hiểm lên tới 150.000.000đ/ người  

Trợ cấp nằm viện lên đến 9.000.000 đồng/năm

Bồi thường cho cả 2 giai đoạn sớm và trễ

 

Quyền lợi bảo hiểm

 

GÓI NỮ TÍNH
1. Quyền lợi bệnh ung thư vú /người/ suốt cuộc đời: 50.000.000đ
(Quyền lợi này được chi trả duy nhất 1 lần trong suốt cuộc đời NĐBH)

1.1 Ung thư vú giai đoạn sớm: 12.500.000đ
Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn sớm từ ngày thứ 91 trở đi: VBI chi trả 25% số tiền bảo hiểm. Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn sớm trong suốt cuộc đời NĐBH.

1.2 Bệnh ung thư vú giai đoạn trễ (trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh từ sau 180 ngày): 50.000.000đ
Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn trễ từ ngày thứ 181 trở đi: VBI chi trả 100% số tiền bảo hiểm (trừ đi quyền lợi giai đoạn sớm đã chi trả – nếu có).Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH.

1.3 Bệnh ung thư vú giai đoạn trễ (trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh từ 91 ngày đến 180 ngày): 35.000.000đ
VBI chi trả 70% số tiền bảo hiểm (trừ đi quyền lợi giai đoạn sớm đã chi trả – nếu có). Tối đa 1 lần với úng thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH.

Biểu phí tham gia:
18 – 40 tuổi: 42.000 VND/ người/ năm
41 – 54 tuổi: 132.000 VND/ người/ năm
55 – 65 tuổi (chỉ có thể tái tục) 132.000 VND/ người/ năm

 

GÓI QUYẾN RŨ

1. Quyền lợi bệnh ung thư vú /người/ suốt cuộc đời: 100.000.000đ
(Quyền lợi này được chi trả duy nhất 1 lần trong suốt cuộc đời NĐBH)

1.1 Ung thư vú giai đoạn sớm: 25.000.000đ
Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn sớm từ ngày thứ 91 trở đi: VBI chi trả 25% số tiền bảo hiểm. Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn sớm trong suốt cuộc đời NĐBH

1.2 Bệnh ung thư vú giai đoạn trễ (trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh từ sau 180 ngày): 100.000.000đ
Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn trễ từ ngày thứ 181 trở đi: VBI chi trả 100% số tiền bảo hiểm (trừ đi quyền lợi giai đoạn sớm đã chi trả – nếu có).Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH

1.3 Bệnh ung thư vú giai đoạn trễ (trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh từ 91 ngày đến 180 ngày): 70.000.000đ Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn trễ từ 91 ngày đến 180 ngày: VBI chi trả 70% số tiền bảo hiểm (trừ đi quyền lợi giai đoạn sớm đã chi trả – nếu có). Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH.

2. Trợ cấp nằm viện trong trường hợp NĐBH phải điều trị nội trú (từ 24 giờ trở lên) do ung thư vú: 6.000.000/năm
VBI sẽ chi trả trong trường hợp NĐBH phải điều trị nội trú (từ 24 giờ trở lên) và không quá 30 ngày trong trường hợp NĐBH điều trị ung thư vú. Giới hạn nằm viện: 200.000đ/ngày

3. Tử vong (do các nguyên nhân tai nạn, bệnh và các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm khác): 10.000.000đ

VBI chi trả trong trường hợp NĐBH tử vong do các nguyên nhân không thuộc điểm loại trừ chung của Quy tắc bảo hiểm bao gồm tai nạn, bệnh và các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm khác.

Biểu phí tham gia:
18 – 40 tuổi: 102.000 VND/ người/ năm
41 – 54 tuổi: 332.000 VND/ người/ năm
55 – 65 tuổi (chỉ có thể tái tục) 332.000 VND/ người/ năm

 

GÓI QUÝ PHÁI
1. Quyền lợi bệnh ung thư vú /người/ suốt cuộc đời: 150.000.000đ
(Quyền lợi này được chi trả duy nhất 1 lần trong suốt cuộc đời NĐBH)

1.1 Giai đoạn sớm: 37.500.000đ
Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn sớm từ ngày thứ 91 trở đi: VBI chi trả 25% số tiền bảo hiểm. Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn sớm trong suốt cuộc đời NĐBH.

1.2 Bệnh ung thư giai đoạn trễ (trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh từ sau 180 ngày): 150.000.000đ
Trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn trễ từ ngày thứ 181 trở đi: VBI chi trả 100% số tiền bảo hiểm (trừ đi quyền lợi giai đoạn sớm đã chi trả – nếu có).Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH.

1.3 Bệnh ung thư giai đoạn trễ (trong trường hợp NĐBH bị mắc bệnh từ 91 ngày đến 180 ngày): 105.000.000đ
VBI chi trả 70% số tiền bảo hiểm (trừ đi quyền lợi giai đoạn sớm đã chi trả – nếu có). Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH. Tối đa 01 lần với ung thư vú giai đoạn trễ trong suốt cuộc đời NĐBH.

2. Trợ cấp nằm viện trong trường hợp NĐBH phải điều trị nội trú (từ 24 giờ trở lên) do ung thư vú: 9.000.000/năm
VBI sẽ chi trả trong trường hợp NĐBH phải điều trị nội trú (từ 24 giờ trở lên) và không quá 30 ngày trong trường hợp NĐBH điều trị ung thư vú. Giới hạn nằm viện: 300.000đ/ngày

3. Tử vong (do các nguyên nhân tai nạn, bệnh và các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm khác): 15.000.000đ
VBI chi trả trong trường hợp NĐBH tử vong do các nguyên nhân không thuộc điểm loại trừ chung của Quy tắc bảo hiểm bao gồm tai nạn, bệnh và các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm khác.

Biểu phí tham gia:
18 – 40 tuổi: 152.000 VND/ người/ năm
41 – 54 tuổi: 492.000 VND/ người/ năm
55 – 65 tuổi (chỉ có thể tái tục) 492.000 VND/ người/ năm

Điều kiện – Điều khoản
1. ĐIỀU KIỆN THAM GIA BẢO HIỂM
Áp dụng cho nữ giới là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Độ tuổi tham gia bảo hiểm: từ 18-55 tuổi (tái tục đến năm 65 tuổi).
Ngoại trừ trường hợp nhất định:
Người đang bị tâm thần, thần kinh, bệnh phong
Người bị thương tật vĩnh viễn quá 50%
Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật
Người đã từng mắc phải, hoặc bị nghi ngờ mắc phải, hoặc đang trong quá trình kiểm tra bệnh ung thư, khối u, u nang, phát triển ung thư biểu mô tại chỗ của bất kỳ loại ung thư nào.
Người được bảo hiểm gặp một trong các tình trạng dưới đây: Sụt cân đột ngột không rõ nguyên nhân (trên 5kg/tháng); Thay đổi núm vú hoặc núm vú có tiết dịch, vú bị đỏ, dày lên; Đau tức ngực hoặc tuyến vú hoặc Nổi hạch nách.
2. THỜI GIAN CHỜ
Thời gian chờ bảo hiểm là khoảng thời gian chờ nhận bồi thường quyền lợi sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Hiện nay, thời gian chờ của Bảo hiểm Ung thư vú PinkCare như sau:
Bệnh Ung thư vú: 90 ngày
Trợ cấp nằm viện do điều trị ung thư vú: 90 ngày
Tử vong do Ung thư vú: 90 ngày
Tử vong do tai nạn: 0 ngày
Tử vong do nguyên nhân khác: có hiệu lực bảo hiểm sau 180 ngày

 

Bảo hiểm ung thư vú